Thứ Sáu, 12/11/2021, 10:45

Covid-19 tạo cơ hội cho cá tra Việt Nam xuất sang Brazil

Tính đến nửa đầu tháng 10/2021, tổng giá trị XK cá tra sang thị trường Brazil tăng gấp hơn 1,5 lần so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 47,44 triệu USD. Năm nay, XK cá tra sang thị trường Mỹ Latinh khá tốt, trong đó nổi bật nhất là Mexico và Brazil.

Kể từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát thì Brazil là một trong ba quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tỷ lệ tử vong cao nhất thế giới. Năm 2021 – 2022, dự báo là một năm khó khăn chưa từng có của các DN NK Brazil do nền kinh tế nước này khó gắng gượng lại sau dịch bệnh, đồng nội tệ real mất giá. Vì vậy, các nhà NK cũng cố gắng NK các sản phẩm thủy sản nuôi với giá mềm hơn.

Nhu cầu NK thực phẩm, lương thực của Brazil cũng được dự báo là sẽ tăng mạnh từ nay tới cuối năm và cả năm 2022. Đây là cơ hội tốt cho các DN XK cá tra Việt Nam đẩy mạnh sang thị trường Brazil trong thời gian tới.

Theo số liệu thống kê cập nhật nhất của ITC, 9 tháng đầu năm nay, tổng giá trị NK thủy sản đông lạnh của Brazil cũng tăng gần 40% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, giá trị NK cá thịt trắng tăng 14,5%, riêng NK phile cá tra từ Việt Nam tăng 41,3%. Năm nay, cá tra, cá hồi là hai sản phẩm thủy sản được yêu thích của các nhà NK Brazil.

9 tháng đầu năm nay, 96% sản phẩm cá tra Việt Nam XK sang Brazil là phile đông lạnh. Có gần 20 doanh nghiệp cá tra Việt Nam đang tham gia tích cực xuất sang thị trường này, trong đó, giá trị XK lớn nhất là Công ty TNHH Công Nghiệp Thủy sản Miền Nam (SOUTH VINA – Cần Thơ); Công ty Cổ phần Hùng Cá 6 (HUNG CA Co.,Ltd – Đồng Tháp) và Công ty CP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex II (CADOVIMEX II – Đồng Tháp).

Việt Nam đang là nguồn cung sản phẩm cá thịt trắng dẫn đầu và chi phối tại Brazil. Có thể nói rằng, năm 2021, nếu các DN cá tra ĐBSCL cố gắng giữ được an toàn dịch bệnh Covid trong nhà máy, ổn định được công suất chế biến thì Brazil, một số thị trường tiềm năng khác tại Nam Mỹ là những cơ hội mới cho các DN cá tra Việt Nam.

Nhập khẩu sản phẩm cá thịt trắng của Brazil, T1-3/2021 (nghìn USD)
HS Sản phẩm   Q1   Q2   Q3  Q1-3/2021  Q1-3/2020  ↑↓%
030474 Phile cá hake đông lạnh         24.198         17.608         14.344           56.150           50.678 10,8
030462 Phile cá tra đông lạnh         21.846         11.149         13.926           46.921           33.198 41,3
030363 Cá cod đông lạnh         16.028           4.892           6.068           26.988           23.175 16,5
030471 Phile cá cod đông lạnh             601             112           1.131            1.844            2.952 -37,5
030475 Phile cá Alaska pollack đông lạnh           4.323             544             571            5.438            9.599 -43,3
030494 Thịt phối trộn cá  Alaska pollack đông lạnh             366             192             379               937            1.428 -34,4
030366 Cá hake đông lạnh             403             153               87               643               202 218,3
030367 Cá Alaska pollack đông lạnh               53               39               58               150               156 -3,8
Tổng cá thịt trắng         67.820         34.689         36.564         139.073         121.458 14,5

 

Tạ Hà VASEP